Solenopsis invicta
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Solenopsis invicta chiết xuất dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ceteth - 10 Phosphate là gì?
Ceteth - 10 Phosphate là một hỗn hợp phức tạp của các este của axit photphoric và Ceteth - 10. Nó được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và một chất làm sạch. Nó chủ yếu được sử dụng trong các công thức của thuốc nhuộm và màu tóc, dầu dưỡng tóc, các sản phẩm chăm sóc tóc khác, cũng như nền tảng trang điểm, sản phẩm làm sạch và các sản phẩm chăm sóc da khác.
Ceteth - 10 Phosphate còn có tên gọi khác: Poly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-hexadecyl-.omega.-hydroxy-, phosphate (10 mol EO average molar ratio).
Công thức hóa học của Ceteth - 10 Phosphate
Điều chế sản xuất Ceteth - 10 Phosphate
Ceteth - 10 Phosphate là một chất nhũ hóa anion được sử dụng để giữ cho sản phẩm ổn định theo thời gian và trong một phạm vi nhiệt độ bảo quản. Trong chất màu được sử dụng để duy trì tính nhất quán trên toàn bộ phạm vi tải thuốc nhuộm cần thiết để tạo ra danh mục màu bóng rộng.
Cơ chế hoạt động
Ceteth - 10 Phosphate được sử dụng để tạo ra một mạng lưới gel, là một dạng cấu trúc kem đặc biệt. Ngoài ra Ceteth-10 Phosphate giúp giữ cho cấu trúc kem của chất tạo màu không đổi khi trộn với chất tạo màu.
Sulisobenzone được FDA cũng như Bộ Y tế Canada chấp thuận và phê duyệt với nồng độ 10% với vai trò bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV (UVA và UVB) từ ánh nắng mặt trời.
Sulisobenzone là gì?
Sulisobenzone (Benzophenone-4) thuộc nhóm benzophenones, ứng dụng dược phẩm và công nghiệp. Benzophenon có thể được tìm thấy trong trái cây như nho. Benzophenon được sử dụng làm chất quang hợp, chất tăng hương thơm, chất đóng rắn bằng tia cực tím, làm thành phần hương liệu; chúng cũng được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu, hóa chất nông nghiệp, dược phẩm và làm chất phụ gia cho chất dẻo, chất phủ và chất kết dính.
Benzophenon có thể được sử dụng để làm chậm quá trình phân hủy quang học hoặc kéo dài thời hạn sử dụng trong đồ vệ sinh cá nhân và chất phủ bề mặt nhựa.
Điều chế sản xuất Sulisobenzone
Hiện chưa có báo cáo về quy trình điều chế sản xuất sulisobenzone.
Sulisobenzone hay còn có tên gọi khác là benzophenone-4, 2-hydroxy-4-methoxybenzophenone-5-sulfonic acid, 5-benzoyl-4-hydroxy-2-methoxybenzene sulfonic acid.
Cơ chế hoạt động
Kem chống nắng chứa benzophenone, dùng tại chỗ, bảo vệ da khỏi tác hại của tia cực tím bằng cách hấp thụ hóa học năng lượng ánh sáng (photon). Khi điều này xảy ra, phân tử benzophenone được kích hoạt đến mức năng lượng cao hơn. Khi phân tử bị kích thích trở lại trạng thái cơ bản, năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt năng. Nhóm hydroxyl ở vị trí ortho so với nhóm cacbonyl được cho là một yêu cầu cấu trúc cho sự hấp thụ tia UV của các benzophenones. Sự sắp xếp cấu trúc này cũng góp phần vào sự ổn định điện tử của phân tử. Benzophenones hấp thụ năng lượng trong toàn bộ dải tia cực tím.
Chất chuyển hóa chính của sulisobenzone này được bài tiết qua nước tiểu kết hợp với axid glucuronic. Không có p-hydroxybenzohydrol được phát hiện trong nước tiểu hoặc phân khi nghiên cứu về dược động học ở chuột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adalimumab.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn: 20 mg, 40 mg.
Sản phẩm liên quan










